Tức là, các trạng thái Cái tôi được hình thành từ những năm đầu đời không có kịch bản sẵn, không phải tiền định nên không mang tính định mệnh. Từ đó, ông khẳng định: " Chúng ta hoàn toàn có thể thay đổi và lựa chọn số phận của bản thân theo chính cách sống Phân biệt: phân từ hoàn thành và danh động từ hoàn thành. Độ dài: 18 phút - Số lượt học 227 . Đề cương khóa học - Chưa học - Đã học - Đã hoàn thành; 20+ video phân tích sai lầm thường gặp môn Tiếng Anh 20. 00 % Cách phát âm đuôi -s/es. 7 phút; 1021 Bộ trưởng Bộ Tài chính cho biết, năm 2023, chưa thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW, nhưng từ ngày 1/7/2023 sẽ thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Phân từ hoàn thành là động từ ghép bao gồm trợ động từ "having" và động từ ở phân từ quá khứ. having Vp2. Eg: having collected, having treated Chúng ta có thể phân từ hoàn thành trong mệnh đề chỉ thời gian để nói về hành động mà đến trước 1 hành động khác kết nối - Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ).. E.g: Having treated the environment irresponsibly, we now have to suffer the effects of climate change. ( Đã hành động với môi trường một cách vô trách nhiệm, bây giờ chúng ta Như ở bảng trên, các bạn thấy, ở thì hiện tại hoàn thành, động từ phải đi kèm với trợ động từ sein hoặc haben. Chúng ta sẽ chia sein hoặc haben ở thì hiện tại, để ở vị trí thứ hai trong câu, và phân từ hai sẽ để ở vị trí cuối cùng trong câu hoặc mệnh đề. Cách thành lập phân từ hai vui lòng xem ở phần dưới. 1, PERFECT PARTICIPLE ( Phân từ hoàn thành ) Chức năng: - dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước. Ex: He finished all his homework and then he went to bed. -> Having finished all his homework, he went to bed. - dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ex: After LQxWIDF. A. Hình thức having + quá khứ phân từ Ví dụ having done, having seen dùng Phân từ hoàn thành có thể được dùng thay cho hiện tại phân từ trong các dạng câu như ở 276B một hành động đi liền trước một hành động khác có cùng chủ thể. Tying one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window = Having tifed one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window Cột một đầu dây vào thành giường xong, anh ta ném đầu kia ra ngoài cửa số. Phân từ hoàn thành nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn thành trước khi hành động sau bắt đầu. Nhưng nó không cần thiết phải có trong các tổ hợp loại này, ngoại trừ khi cách dùng của hiện tại phân từ có thể dẫn tới sự nhầm lẫn. Do đó, ở đây ta nên dùng hiện tại hoàn thành hơn Having read the instructions, he snatched up the fire extinguisher Sau khi đọc lời chỉ dẫn, anh ta chộp lấy ngay cái bình chữa cháy. Tuy nhiên, phân từ hoàn thành cần thiết khi có một khoảng thời gian giữa hai hành dộng Having failed twice, he didn’t want to try again Sau khi thất bại hai lần, anh ta không muốn thử lại nữa. Nó cũng được dùng khi hành động thứ nhất kéo dài một khoảng thời gian. Having been his own boss for a long time, he found it hard to accept orders from another Sau một thời gian dài tự làm chủ mình, anh ta thấy khó lòng chấp nhận lệnh của kẻ khác. Phân từ hoàn thành và danh động từ hoànthànhNỘI DUNG BÀI GIẢNGCùng tìm hiểu về phân từ hoàn thành và danh động từ hoàn thành trong tiếng anh1. PERFECT PARTICIPLE PHÂN TỪ HOÀN THÀNH Chức năng- dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trướcVí dụHe finished all his homework and then he went to Having finished all his homework, he went to dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianVí dụAfter he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an Chỉ một hành động đã hoàn tất, thường có dạng HAVING + Có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ratrong quá dụ Having finished all her homework, she went to xong tất cả bài tập, cô ấy đi ngủ* Ở thể phủ định NOT đứng trước HAVING+ V32. PERFECT GERUND DANH ĐỘNG TỪ HOÀN THÀNH Chức năng- dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứTrong một số ngữ cảnh rất khó mà xác định được khi nào là perfect gerund và khi nào là perfect participle vìhình thức chính tả của chúng giống hệt nhau.*Chúng ta sử dụng perfect gerund khi muốn đề cập đến một hành động trong quá khứ chỉ hồi ứcS + Vqk + PERFECT GERUND + OVí dụ The boys was accused of having broken the bé bị buộc tội vì đã làm vỡ cửa sổHe apologized for having been rude to her..anh ta xin lỗi vì đã thô lỗ với cô ấy* Ở dạng having + V3/-ed “He denied having stolen the car” là một câu sử dụng danh động từ hoàn thành – “having stolen a car”. Vậy trong những trường hợp nào chúng ta sử dụng các danh động từ hoàn thành? Hãy cùng FLYER điểm lại những kiến thức quan trọng nhất của perfect gerund, từ định nghĩa, cấu trúc, cho đến các cách dùng thường thấy nhất trong bài viết sau đây nhé!Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh1. Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh là gì? Danh động từ gerund là gì?Gerund hay danh động từ phát âm / có thể được hiểu đơn giản là một động từ nhưng hoạt động như một danh từ. Như vậy trong câu, những từ mô tả hành động sẽ trở thành một danh từ và có thể đóng vai là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong thường có dạng V-ing như eating, thinking, walking,…Ví dụYou should put your phone away and focus on nên cất điện thoại đi và tập trung vào việc water is very necessary for your nước rất cần thiết với sức khỏe của hai câu ví dụ phía trên, ta có thể thấy “studying” là một danh động từ đóng vai là một tân ngữ O; “drinking” là một danh động từ đóng vai chủ ngữ S.Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải tất cả các cụm động từ có dạng V-ing đều là danh động từ. Các động từ trong thì hiện tại tiếp diễn sẽ không là danh động từ vì chúng miêu tả một hành động trong câu, chứ không phải nói về một hiện tượng, một khái dụShe is drinking ấy đang uống đây, “drinking” là một động từ để miêu tả hành động của “she” ở thì hiện tại tiếp diễn, không phải là một danh động Danh động từ hoàn thành là gì?Danh động từ hoàn thành perfect gerund là một danh động từ đề cập đến một hành động trong quá khứ và đóng vai trò như một danh từ trong câu. Danh động từ hoàn thành có thể ở dạng chủ động hoặc ở dạng câu bị thức của danh động từ hoàn thànhhaving + V3/ having + been + V3So sánh công thức của danh động từ hoàn thành với danh động từSo sánhDanh động từDanh động từ hoàn thànhThể chủ động activefixinghaving fixedThể bị động passivebeing fixedhaving been fixedĐặt câu ví dụDanh động từ chủ động She was worried about making the same động từ hoàn thành chủ động She was worried about having made the same Ở câu phía trên, khi sử dụng danh động từ, chúng ta có thể hiểu rằng cô ấy đã lo lắng về việc cô ấy đang hoặc có thể sẽ lặp lại lỗi sai. Nhưng ở câu số 2, khi sử dụng danh động từ hoàn thành, nghĩa của câu có thể được hiểu thành vì đã lặp lại lỗi sai, nên cô ấy mới lo động từ bị động Being suspended is động từ hoàn thành bị động Having been suspended was Ở câu phía trên, khi sử dụng danh động từ, chúng ta có thể hiểu rằng người nói đang nói tới việc bị đình chỉ học rất xấu hổ, và việc này đang ở thì hiện tại. Tuy nhiên ở câu số 2 khi sử dụng danh động từ hoàn thành, người nói đang nói tới sự việc trên nhưng ở thì quá Cách sử dụng danh động từ hoàn thành trong tiếng Khi nào cần dùng danh động từ hoàn thành?Như đã nhắc tới ở phía trên, danh động từ hoàn thành được sử dụng cho những mục đích sauDanh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm trước thời điểm của động từ trong mệnh đề dụHe denied having stolen the ta phủ nhận về việc đã lấy trộm chiếc Như vậy, việc “lấy trộm chiếc xe” đã xảy ra trước khi chủ ngữ “phủ nhận” điều đó. Ở đây, “having stolen” là một danh động từ hoàn động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm không rõ ràng so với thời điểm của động từ trong mệnh đề dụI hate having been tricked all ghét việc đã bị lừa suốt thời gian Như vậy, việc chủ ngữ “bị lừa” đã xảy ra một thời gian trước thời điểm nói và kéo dài tới tận thời điểm hiện tại. Trong câu này, “having been tricked on” là một danh động từ hoàn thành bị động. Đọc thêm Deny V-ing Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, lỗi thường gặp và bài tập ĐẦY ĐỦ Cấu trúc câu với danh động từ hoàn thànhDanh động từ hoàn thành đóng vai trò là chủ ngữ trong câuKhi danh động từ hoàn thành đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, chúng ta có cấu trúcHaving + V3 + … + V chia theo thì của câu + …Ví dụHaving been a student at this secondary school has helped me a lot with my là học sinh của trường cấp hai này đã giúp tôi rất nhiều trong công participated in this event yesterday was an amazing gia sự kiện này vào ngày hôm qua là một trải nghiệm tuyệt động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từ Sau tất cả những giới từ, chúng ta sẽ cần sử dụng tân ngữ là một danh từ hoặc danh động danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từ, chúng ta có cấu trúcS + V + giới từ + having + V3 + …S + to be + tính từ + giới từ + having + V3 + …Ví dụThey arrived in Ho Chi Minh City after having driven all đã tới Thành phố Hồ Chí Minh sau khi lái xe cả won the competition by having worked hardTôi đã thắng cuộc thi bằng cách làm việc chăm insisted on having seen her the day ấy khẳng định đã thấy cô ấy hôm thêm Động từ to be trong tiếng AnhMột số giới từ đi sau các danh từ thường gặp làCụm từÝ nghĩaĐặt câuaccuse ofbuộc tội vì He was accused of having stolen the ấy bị buộc tội vì đã ăn trộm forxin lỗi vìShe apologized for having woken up ấy xin lỗi vì dậy forngưỡng mộ vìHe is admired for having invented the ấy được ngưỡng mộ vì đã phát minh ra điện forđổ lỗi vìI was blamed for having performed badly in the bị đổ lỗi vì đã hoàn thành bài kiểm tra không forxin thứ lỗi vềHe excused them for having forgotten the ấy tha lỗi cho họ vì đã quên lịch fromkhôi phục từShe is exercising to recover from having been in a car ấy đang tập luyện để hồi phục sau khi bị tai nạn fromchịu đựngWe suffered from having forgotten the tôi phải chịu đựng vì quên mang ondựa vàoI came up with this idea based on having solved this problem nghĩ ra ý tưởng này dựa vào việc đã giải quyết vấn đề này trước aboutquan tâm đếnThey don’t care about having hurt không quan tâm về việc đã làm tổn thương cô động từ hoàn thành là tân ngữ đứng sau động từ hoặc động từ tobeKhi danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau động từ, chúng ta có cấu trúcS + V/ to be + having + V3 + …hoặcS + V/ to be + not + having + V3 +…Ví dụI regret having been so lazy. Tôi tiếc vì mình đã lười regret not having worked tiếc vì đã không làm việc chăm chỉ Phân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thànhPhân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thànhRất nhiều bạn còn đang nhầm lẫn giữa danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành, vì 2 dạng từ này đều có cấu trúchaving + V3Tuy nhiên, về cách sử dụng và ý nghĩa, hai dạng từ này có nhiều sự khác nhau đó! Trường hợp dùng danh động từ hoàn thànhNhư đã nhắc tới ở phần khái niệm, danh động từ hoàn thành sẽ được sử dụng như một danh từ để nói về một sự việc đã diễn ra trước thời điểm dụThey were criticized for having been bị khiển trách vì đã bất Như vậy, hành động bất cẩn đã xảy ra trước đó, rồi sau đó họ mới bị khiển trách. Như vậy, “having been” sau từ “for” chính là một danh động từ hoàn Trường hợp dùng phân từ hoàn thànhPhân từ hoàn thành có 2 cách sử dụng chủ yếu như sau– Phân từ hoàn thành được sử dụng để chỉ một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính và đóng vai trò là lý do tại sao mệnh đề chính diễn ra. Ví dụHaving done my homework, I went to my best friend’s khi đã làm xong bài tập, tôi đến nhà bạn thân Như vậy, hành động làm xong bài tập đã xảy ra trước khi chủ ngữ đến nhà bạn thân researched the topic for days, he came up with the khi đã nghiên cứu chủ đề này trong nhiều ngày, anh ấy đã tìm ra giải Có thể hiểu rằng, nhờ nghiên cứu nhiều ngày trước đó, chủ ngữ mới có thể giải quyết được vấn đề của mình.– Phân từ hoàn thành được sử dụng để lược bỏ chủ ngữ khi câu có cùng một chủ ngữ trong hai mệnh dụ After I graduated from my university, I have not found a suitable job.= Having graduated from my university, I have not found a suitable Cả hai câu trên đều có cùng chủ ngữ là “I”. Bằng cách sử dụng phân từ hoàn thành, chúng ta đã lược bỏ một chủ ngữ và rút ngắn câu chỉ còn một mệnh đề. Đây cũng là một trong những dạng bài rất hay gặp trong các bài viết lại câu, nên các bạn cần chú ý cách chuyển đổi câu phía trên nhé!Như vậy, có thể thấy rằng, phân từ hoàn thành được sử dụng để nói về một hành động, còn danh động từ hoàn thành được sử dụng như một danh từ trong câu. Dù có cấu tạo giống sau, song về ý nghĩa, đây là hai từ hoàn toàn khác nhau đó!Xem thêm video về cách phân biệt giữa danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành4. Bài tập danh động từ hoàn thành trong tiếng AnhĐiền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động vào câu sau dựa trên động từ cho trước 5. Tổng kếtQua bài viết này, FLYER mong rằng bạn đã nắm chắc các kiến thức về cấu trúc, cách dùng của danh động từ hoàn thành cũng như cách phân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành. Đây sẽ là kiến thức thường được hỏi trong các bài thi nâng cao, các bài thi học sinh giỏi, nên hãy dành ra thật nhiều thời gian để luyện tập các bạn nhé!Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!evrveĐể được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ FLYER qua hotline hoặc thêm Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về phòng thi ảo FLYER>>> Xem thêmHọc ngay 100+ phrasal verb hay nhất trong tiếng Anh giúp bạn max điểm Speaking“Idiom” là gì? Chinh phục 1000+ “idioms” thông dụng nhấtToàn bộ kiến thức về đại từ trong tiếng Anh Perfect Participles Bài tập phân từ hoàn thànhBài tập về Perfect ParticiplesPhân từ hoàn thành lớp 11 do tự biên soạn và đăng tải dưới đây tổng hợp các dạng bài tập phổ biến trong Tiếng Anh 11 về Phân từ hoàn thành - Perfect Participles mới đi kèm đáp án. Mời các em tham khảo các bài sau từ hoàn thành lớp 11Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mạiI. Lý thuyết phân từ hoàn thành1. Cấu trúchaving + PP chủ động; having been + pp bị động Having finished his homework, he went out with his friends. Sau khi làm xong bài tập về nhà, cậu ấy đã đi chơi với bạn.2. Cách dùngChúng ta dùng phân từ hoàn thành để-Rút gọn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước hành động He finished his homework and then he went out with his friends.=> Having finished his homework, he went out with his gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời After he had got up, he brushed his teeth.=> After having getting up/ Having getting up, he brushed his thích lý do cho hành động trong mệnh đề Having lost the game, they cried a ý Mệnh đề rút gọn được gọi là mệnh đề phân từ participle clauses; hai hành động có cùng chủ Bài tập vận dụng phân từ hoàn thànhExercise 1 Rewrite the sentences replacing the underlined part with a perfect participle1. We switched off the lights before we went to we went to The boy asked his mother's permission and then went out to the boy went out to Since I had not seen him for ages, I didn't recognize I didn't recognize She had been to the disco the night before and overslept in the she overslept in the We had worked in the garden all day and were sunburned in the we were sunburned in the đáp án1. Having switched off the lights, we went to Having asked his mother's permission, the boy went out to Not having seen him for ages, I didn’t recognize Having been to the disco the night before, she overslept in the Having worked in the garden all day, we were surburned in the morningChoose the correct answer A. B, C or D1. ________________________ for twelve hours, I felt Having sleptB. Have sleptC. Having been sleptD. Have been slept2. She's angry about __________________ to the farewell party last nightA. not having invitedB. not to have invitedC. not having been invitedD. not to have been invited3. We decided not to travel, having heardB. to have heardC. having been heardD. to have been heard4. __________________ in dark colors, the room needed some bright Having paintedB. To have paintedC. Having been paintedD. To have been painted5. .Are you sure you told me? I don't recall _________________ about having toldB. to have toldC. having been toldD. to have been toldRewrite the following sentences using Perfect We switched off the lights before we went to As he had drunk too much, he didn't drive home We had worked in the garden all day and were sunburned in the Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize I had not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to sit on the He ate dinner. He sat down to watch Petunia prepared a feast. She went to get dressed for He ate three burgers. He felt He spoke to Mrs. Parteger. He calmed down a They have finished their training. Now they are fully qualified He ate dinner. He sat down to watch Petunia prepared a feast. She went to get dressed for He ate three burgers. He felt He spoke to Mrs. Parteger. He calmed down a They have finished their training. Now they are fully qualified đáp án1. Having switched off the lights, we went to Having drunk too much, he didn't drive home Having worked in the garden all day, we were sunburned in the Having not seen him for ages, I didn’t recognize Having not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to sit on the Having eaten dinner, he sat down to watch Having prepared a feast, pentunia went to get dressed for Having eaten three burgers, he felt Having spoken to Mrs. Parteger, he calmed down a Having finished their training, they are now fully qualified Having eaten dinner, he sat down to watch Having prepared a feast, petunia went to get dressed for Having eaten three burgers, he felt Having spoken to Mrs. Parteger, he calmed down a Having finished their training, they are now fully qualified the sentences with the perfect participle. Decide whether to use active or passive _________________ stop the car, the police officer wanted to see the _________________ write the test, we felt relieved3. _________________ work all day, we were quite exhausted in the _________________ send to counter 20,1 had to return to counter _________________ confess, he was accused of even more criminal _________________ arrive at the station, we called a _________________ type by the secretary, the letter was signed by the _________________ interrupt several times, she was rather _________________ live in Oxford for two years, she spoke English like a native _________________ rescue, the injured man was taken to đáp án1. ______Having stopped___________ stop the car, the police officer wanted to see the ______Having written___________ write the test, we felt relieved3. ______Having worked___________ work all day, we were quite exhausted in the _______Having been sent__________ send to counter 20,1 had to return to counter _______Having confessed__________ confess, he was accused of even more criminal ______Having arrived___________ arrive at the station, we called a ______Having been typed___________ type by the secretary, the letter was signed by the ______Having been interrupted___________ interrupt several times, she was rather ______Having lived___________ live in Oxford for two years, she spoke English like a native _____Having been rescued____________ rescue, the injured man was taken to đây đã giới thiệu Phân từ hoàn thành lớp 11, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh.

phân từ hoàn thành